Lời tựa: Quý phụ huynh và các em học sinh thân mến!
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (là Trường Công lập, trên cơ sở nâng cấp từ Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nội), là Trường Đại học đầu tiên và duy nhất trực thuộc UBND TP Hà Nội, nằm trong hệ thống Đào tạo giáo dục Quốc dân Việt Nam. Trường là một trong số ít những được đánh giá thuộc tốp đầu trong hệ thống các Trường Đại học trong toàn quốc với những ưu thế nổi trội như: có đội ngũ cán bộ, giảng viên có kinh nghiệm, có quy trình đào tạo tương đối hoàn chỉnh, có chương trình đào tạo chất lượng cao, tiên tiến hiện đại, đào tạo theo hướng song ngành, đa ngành, đa lĩnh vực .v.v.
Hệ Đại học, Cao đẳng của Trường Đại học Thủ đô Hà Nội đã đang và luôn khẳng định bề dầy truyền thống và những thành tựu to lớn mà các thế hệ thầy trò của Nhà trường đã tạo dựng hôm nay. Nhà trường đã khẳng định được những đóng góp quan trọng cho nền giáo dục nước nhà với quá trình bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước. Với vị thế mới của một ngôi Trường Đại học hàng đầu của Thủ đô Hà Nội, thầy và trò Nhà trường sẽ quyết tâm phấn đấu, đổi mới để bắt kịp với các Trường Đại học hàng đầu Việt Nam và tiếp cận với nền giáo dục tiên tiến của nhiều nước khác trên thế giới.
Mỗi thí sinh khi đăng ký vào hệ Đại học, Cao đẳng Sư phạm của Trường Đại học Thủ đô Hà Nội cần suy nghĩ và hành động như thế nào để tiếp nối hoàn thành sứ mạng của Nhà trường là kết nối, phát triển truyền thống của Thủ đô Hà Nội ngàn năm văn hiến? Chúng ta hãy đến với Đại học Thủ đô Hà Nội để học tập rèn luyện và đóng góp cho sự phát triển chung của đất nước, vì một Trường Đại học Thủ đô Hà Nội không ngừng khẳng định ý nghĩa, vai trò của mình trong sự phát triển của Thủ đô Hà Nội.
1. Thông tin chung về Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Tên trường: Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (Mã trường: HNM)
Địa chỉ trụ sở chính: Số 98 phố Dương Quảng Hàm, phường Quan Hoa, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Địa chỉ cơ sở 2: Xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội
Địa chỉ cơ sở 3: Số 6 Phố Vĩnh Phúc, Quận Ba Đình, TP Hà Nội
Sứ mệnh: Kết nối, phát triển truyền thống của Thủ đô Hà Nội ngàn năm văn hiến bằng việc theo đuổi các hoạt động đặc thù với chất lượng vượt trội, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của Thủ đô và cả nước.
Đào tạo các ngành nghề mà Hà Nội có nhu cầu ở trình độ Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ và Tiến sĩ nhằm cung cấp nhân tài cho Thủ đô Hà Nội và cho đất nước, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa Thủ đô; đào tạo giảng viên, cán bộ nghiên cứu cho các cơ sở đào tạo do Hà Nội quản lý và các cơ sở giáo dục Đại học, cơ sở nghiên cứu khác.
Nghiên cứu khoa học nhằm phát triển khoa học – công nghệ và giải quyết các vấn đề thực tiễn do kinh tế – xã hội của Thủ đô Hà Nội đặt ra, tham gia tư vấn các vấn đề chiến lược, chính sách và các giải pháp phát triển khoa học – công nghệ, giáo dục – đào tạo, kinh tế – xã hội cho lãnh đạo Thành phố Hà Nội và các quận, huyện của Thủ đô, kết hợp chặt chẽ đào tạo với nghiên cứu khoa học và sản xuất, dịch vụ khoa học và công nghệ.
Bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức ngành giáo dục – đào tạo và hành chính cơ sở theo yêu cầu chuẩn hóa đội ngũ và nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu công tác; đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên môn nhằm thực hiện các dịch vụ chuyển giao khoa học công nghệ, đặc biệt chú trọng các lĩnh vực có sử dụng công nghệ cao, hiệu quả kinh tế lớn, hình thành thế mạnh của kinh tế Thủ đô ở một số lĩnh vực trọng điểm trong sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa Thủ đô Hà Nội.
Góp phần nâng cao trình độ dân trí, bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc, bản sắc Thủ đô Hà Nội.
Hợp tác với các trường Đại học, Viện nghiên cứu trong và ngoài nước về các lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học, trước hết là với các trường Đại học trong nước và khu vực.
2. Điểm chuẩn 3 năm gần nhất
Năm 2016: kết hợp thi tuyển (các ngành năng khiếu) và xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia và Kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức.
Năm 2017: Kết hợp thi tuyển (các ngành năng khiếu) và xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia; một số ngành đào tạo xét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc THPT.
Năm 2018: Dựa trên ngưỡng điểm sàn sư phạm của Bộ GD&ĐT, nhà trường đưa ra mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển và kết hợp thi tuyển (các ngành năng khiếu) và xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia; một số ngành đào tạo xét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc THPT.
Điểm trúng tuyển của 3 năm gần nhất (nếu lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia và đã nhân đôi môn chính – môn in đậm)
Nhóm ngành/ Ngành | Điểm chuẩn qua các năm | ||
2016 | 2017 | 2018 | |
Khối ngành I | |||
Giáo dục Tiểu học (ĐH) | 34.5 | 29.42 | |
Giáo dục Mầm non (ĐH) | 25.0 | 36.75 | |
Quản lý Giáo dục (ĐH) | 19.0 | 21.0 | |
Giáo dục công dân (ĐH) | 19.0 | 26.0 | |
Giáo dục đặc biệt (ĐH) | |||
Sư phạm Toán (ĐH) | 25.75 | ||
SP Lý (ĐH) | 28.67 | ||
SP Ngữ văn (ĐH) | 20.92 | ||
SP Lịch sử (ĐH) | 20.17 | ||
Giáo dục Tiểu học (CĐ) | 30.0 | 25.5 | |
Giáo dục Mầm non (CĐ) | 15.0 | 29.58 | |
Giáo dục Thể chất (CĐ) | 15.0 | 26.25 | |
Sư phạm Toán học (CĐ) | 29.25 | 14.67 | |
Sư phạm Tin học (CĐ) | 12.0 | ||
Sư phạm Vật lý (CĐ) | 24.25 | ||
Sư phạm Hóa học (CĐ) | 20.0 | 19.5 | |
Sư phạm Sinh học (CĐ) | 12.0 | ||
Sư phạm Ngữ văn (CĐ) | 27.5 | 26.5 | |
Sư phạm Lịch sử (CĐ) | 14.0 | ||
Sư phạm Địa lý (CĐ) | 22.0 | 17.42 | |
Sư phạm tiếng Anh (CĐ) | 25.25 | 27.67 | |
Sư phạm Âm nhạc (CĐ) | 27.0 | ||
Sư phạm Mỹ thuật (CĐ) | – | ||
Khối ngành III | |||
Quản trị kinh doanh | 20.0 | ||
Luật | 21.25 | ||
Quản trị khách sạn DL | |||
Quản trị DVDL và lữ hành | |||
Khối ngành V | |||
Toán ứng dụng | 26.17 | ||
Công nghệ thông tin | 18.92 | ||
Logistics và QLCCƯ | |||
Công nghệ KTMT | |||
Khối ngành VII | |||
Công tác xã hội | 20.92 | ||
Chính trị học | 22.0 | ||
Ngôn ngữ Anh | 28.5 | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 26.17 | ||
Việt Nam học | 21.42 |
3. Thông tin Đại học Thủ đô Hà Nội tuyển sinh năm 2019
1. Phạm vi tuyển sinh
– Tuyển sinh trong toàn quốc tất cả các ngành đào tạo.
– Đối với các ngành đào tạo giáo viên, chỉ thí sinh có hộ khẩu thường trú thuộc thành phố Hà Nội mới được hưởng các chính sách ưu tiên về học phí, học bổng… theo quy định của nhà nước nếu trúng tuyển.
– Đối với một số ngành đào tạo, sau khi trúng tuyển, thí sinh có thể đăng ký để tham gia chương trình đào tạo đại trà hoặc các chương trình đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE), chương trình đào tạo khác nếu có.
2. Phương thức tuyển sinh và thời gian nhận hồ sơ đăng ký:
2.1. Phương thức 1: sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức năm 2019.
– Thí sinh nộp hồ sơ tại các điểm nhận hồ sơ theo quy định của Sở GD&ĐT.
– Thí sinh khai Phiếu đăng ký dự thi THPT quốc gia và xét tuyển vào Đại học, Cao đẳng (theo mẫu của Bộ GD&ĐT). Lưu ý: tại mục đăng ký nguyện vọng xét tuyển sinh vào đại học, cao đẳng, thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 vào trường Đại học Thủ đô Hà Nội (mã trường: HNM). Thí sinh có thể được đăng ký nhiều nguyện vọng vào các ngành thuộc trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
– Thí sinh có thể tra cứu thông tin tuyển sinh của trường trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT thituyensinh.vnvà nhập mã trường HNM vào ô tìm kiếm.
2.2. Phương thức 2: sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT (học bạ)
– Nhận hồ sơ từ ngày 28/6 đến hết ngày 22/7/2019 tại trường.
– Thí sinh nộp bản sao Học bạ THPT, kinh phí xét tuyển (30.000đ/ nguyện vọng) và Phiếu đăng ký xét tuyển bằng kết quả học tập THPT (theo mẫu trên website: http://hnmu.edu.vn) trực tiếp tại trường ĐH Thủ đô Hà Nội hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Phương thức 3: sử dụng kết quả thi môn năng khiếu kết hợp kết quả kỳ thi THPT quốc gia (đối với các ngành Giáo dục mầm non; Giáo dục thể chất):
– Nhận hồ sơ thi năng khiếu từ ngày 20/04/2019 đến hết ngày 25/06/2019.
– Thời gian thi dự kiến: ngày 04-05/07/2019.
– Thí sinh nộp Phiếu đăng ký thi môn năng khiếu (theo mẫu) và lệ phí thi môn năng khiếu (300.000đ/hồ sơ) trực tiếp tại trường ĐH Thủ đô Hà Nội.
– Công tác thu hồ sơ được thực hiện trong giờ hành chính tại Phòng Đào tạo, cơ sở 1 trường ĐH Thủ đô Hà Nội, số 98 Dương Quảng Hàm, Cầu Giấy, Hà Nội (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định).
3. Quy định tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:
– Các đối tượng tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT;
– Tuyển thẳng học sinh trường THPT chuyên có kết quả học tập 3 năm đạt loại Giỏi và Hạnh kiểm cả 3 năm học xếp loại Khá trở lên;
– Tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế đạt từ bậc 3 trở lên theo Khung tham chiếu Châu Âu.
– Tuyển thẳng thí sinh có thành tích thi đấu thể thao cấp quốc gia, quốc tế vào ngành Giáo dục thể chất trình độ cao đẳng.
4. Tổ hợp môn xét tuyển các ngành (phụ lục 1)
5. Lịch trình tuyển sinh các môn năng khiếu (phụ lục 2)
Nội dung chi tiết thí sinh xem Đề án tuyển sinh năm 2019 và các thông báo bổ sung khác tại website trường Đại học Thủ đô Hà Nội: http://hnmu.edu.vn
Thí sinh sẽ được tư vấn và trả lời các câu hỏi tại fanpage của trường theo địa chỉ: https://www.facebook.com/hnmu.edu.vn/
Phụ lục 1: Tổ hợp các môn xét tuyển và ngành xét tuyển
1. Trình độ đại học:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Xét tuyển bằng kết quả các tổ hợp môn thi THPT quốc gia |
Mã tổ hợp |
Xét tuyển bằng học bạ |
Chỉ tiêu |
1. | Quản lý Giáo dục |
7140114 |
– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
C00 D78 D14 D15 |
Nhóm KHXH Nhóm KHTN (50%) |
30 |
2. |
Giáo dục Mầm non
(*) |
7140201 |
– Ngữ văn, NK mầm non 1 (Kể chuyện, Đọc diễn cảm), NK mầm non 2 (Hát)
– Toán, NK mầm non 1 (Kể chuyện, Đọc diễn cảm), NK mầm non 2 (Hát) |
M01 M09
|
Không tuyển bằng học bạ |
110 |
3. |
Giáo dục Tiểu học (**)
|
7140202 |
– Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
– Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh – Ngữ văn, KHTN, Tiếng Anh |
D01 D96 D72 |
Không tuyển bằng học bạ |
180 |
4. | Giáo dục đặc biệt |
7140203 |
– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
C00 D78 D14 D15 |
Nhóm KHXH (50%) |
30 |
5. |
Giáo dục công dân |
7140204 |
– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Ngữ văn, GDCD, Lịch sử |
C00 D78 D66 C19 |
Nhóm KHXH (50%) |
30 |
6. |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
– Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Hóa, Tiếng Anh – Toán, KHTN, Tiếng Anh – Toán, Vật Lý, Tiếng Anh |
A00 D07 D90 A01 |
Không tuyển bằng học bạ |
70 |
7. |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
– Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Sinh học – Toán, KHTN, Tiếng Anh – Toán, Vật Lý, Tiếng Anh |
A00 A02 D90 A01 |
Nhóm KHTN/ Vật lý (50%) |
30 |
8. |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh |
C00 D15 D14 D78 |
Không tuyển bằng học bạ |
70 |
9. |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
C00 D78 D14 C19 |
Nhóm KHXH/ Lịch sử (50%) |
40 |
10. |
Ngôn ngữ Anh
|
7220201 |
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh |
D01 D14 D15 D78 |
Nhóm KHXH/ Tiếng Anh (20%) |
90 |
11. |
Ngôn ngữ
Trung Quốc
|
7220204 |
– Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
– Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh |
D01 D15 D14 D78 |
Nhóm KHXH/ Tiếng Anh (Tiếng Trung) (20%) |
90 |
12. |
Chính trị học |
7310201 |
– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Tiếng Anh, KHXH – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Ngữ văn, GDCD, Lịch sử |
C00 D78 D66 C19 |
Nhóm KHXH (50%) |
30 |
13. |
Việt Nam học |
7310630 |
– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh – Ngữ văn, KHXH, tiếng Anh |
C00 D15 D14 D78 |
Nhóm KHXH, Tiếng Anh (20%) |
40 |
14. |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
– Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Toán, KHTN, Tiếng Anh – Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh |
A00 D01 D90 D78 |
Nhóm KHXH Nhóm KHTN (20%) |
80 |
15. |
Quản lý công |
7340403 |
– Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
– Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
D01 D14 D15 C00 |
Nhóm KHXH Nhóm KHTN (50%) |
30 |
16. |
Luật |
7380101 |
– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Toán, KHTN, Tiếng Anh |
C00 D78 D66 D90 |
Nhóm KHXH Nhóm KHTN (20%) |
90 |
17. |
Toán ứng dụng |
7460112 |
– Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Hóa, Tiếng Anh – Toán, KHTN, Tiếng Anh – Toán, Văn, Tiếng Anh |
A00 D07 D90 D01 |
Nhóm KHTN (50%) |
30 |
18. |
Công nghệ thông tin
(*) |
7480201 |
– Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Toán, KHTN, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A00 D01 D90 A01 |
Nhóm KHTN/ Toán học (20%) |
70 |
19. |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
– Toán, Hóa học, Sinh học
– Toán, Hóa học, Tiếng Anh – Toán, Sinh học, Tiếng Anh – Toán, Hóa học, Vật lý |
B00 D07 D08 A00 |
Nhóm KHTN (50%) |
30 |
20. |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
(*) |
7510605 |
– Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Toán, KHTN, Tiếng Anh – Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh |
A00 D01 D90 D78
|
Nhóm KHTN/ Toán (20%) |
80 |
21. |
Công tác xã hội |
7760101 |
– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh – Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
C00 D78 D66 D01
|
Nhóm KHXH (50%) |
40 |
22. |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
(*) |
7810103 |
– Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
– Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh – Ngữ văn, KHXH, tiếng Anh |
D01 D15 D14 D78 |
Không tuyển bằng học bạ |
80 |
23. |
Quản trị khách sạn
(*) |
7810201 |
– Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
– Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh – Ngữ văn, KHXH, tiếng Anh |
D01 D15 D14 D78 |
Không tuyển bằng học bạ
|
80 |
TỔNG: |
|
|
|
1450 |
2. Trình độ cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên
TTT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Xét tuyển bằng kết quả các tổ hợp môn thi THPT quốc gia |
Mã tổ hợp |
Xét tuyển bằng học bạ |
Chỉ tiêu |
1. |
Giáo dục Mầm non (*) |
51140201 |
– Ngữ văn, NK mầm non 1 (Kể chuyện, Đọc diễn cảm), NK mầm non 2 (Hát)
– Toán, NK mầm non 1 (Kể chuyện, Đọc diễn cảm), NK mầm non 2 (Hát) |
M01 M09
|
Không tuyển bằng học bạ |
125 |
2. |
Giáo dục Tiểu học |
51140202 |
– Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
– Toán, KHXH, Tiếng Anh – Ngữ văn, KHTN, Tiếng Anh |
D01 D96 D72 |
Không tuyển bằng học bạ |
80 |
3. | Giáo dục Thể chất |
51140206 |
– Toán học, NK TDTT1 (Nhanh khéo), NKTDTT2 (Bật xa) |
T01 |
Nhóm KHXH/ Nhóm KHTN, Thể dục |
30 |
4. |
Sư phạm Tin học |
51140210 |
– Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Toán, KHTN, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A00 D01 D90 A01 |
Nhóm KHTN/ Toán học (50%) |
20 |
5. |
Sư phạm Hóa học |
51140212 |
– Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Sinh học, Hóa học – Toán, KHTN, Tiếng Anh – Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
A00 B00 D90 D07 |
Nhóm KHTN, Hóa học/ Sinh học (50%) |
20 |
6. |
Sư phạm Sinh học |
51140213 |
– Toán học, Hóa học, Sinh học
– Toán học, tiếng Anh, Sinh học – Toán, Sinh học, Vật lý – Toán học, KHTN, Tiếng Anh |
B00 D08 A02 D90 |
Nhóm KHTN, Hóa học/ Sinh học (50%) |
20 |
7. |
Sư phạm Địa lý |
51140219 |
– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý – Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh – Ngữ văn, KHXH, Toán, |
C00 D15 D78 C15 |
Nhóm KHXH, Địa lý/ Lịch sử (50%) |
25 |
8. |
Sư phạm tiếng Anh (***) |
51140231 |
– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
– Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh |
D01 D14 D15 D78 |
Không tuyển bằng học bạ |
40 |
TỔNG: |
|
|
|
360 |
Ghi chú:
– (*): Gồm có chương trình đào tạo đại trà và chương trình đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng
– (**): Gồm có chương trình đào tạo đại trà; chương trình đào tạo theo định hướng nghề nghiệp ứng dụng; chương trình đào tạo chuyên ngành Giáo dục Tiểu học – Tiếng Anh.
– (***): Gồm các chương trình đào tạo đại trà; chương trình đào tạo Sư phạm tiếng Anh bậc Mầm non; chương trình đào tạo Sư phạm tiếng Anh bậc Trung học cơ sở.
– Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia: môn in đậm là môn được nhân hệ số 2. Điểm xét tuyển là tổng điểm của tổ hợp xét tuyển (môn chính nhân hệ số 2) cộng với điểm ưu tiên nếu có.
– Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả học tập ở THPT (học bạ):
+ Điểm xét tuyển = điểm trung bình cộng của tổ hợp xét tuyển năm lớp 10 + điểm trung bình cộng của tổ hợp xét tuyển năm lớp 11 + điểm trung bình cộng của tổ hợp xét tuyển năm lớp 12 + điểm ưu tiên nếu có.
+ Nhóm KHXH gồm kết quả các môn học: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Tiếng Anh.
+ Nhóm KHTN gồm kết quả các môn học: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh.
+ Điểm Trung bình chung của nhóm ở cả 3 năm học đạt từ 6.0. Môn in đậm là môn phải có điểm trung bình 3 năm học đạt từ 6.0 trở lên. Hạnh kiểm cả 3 năm học xếp loại Khá trở lên.
– Đối với các ngành có môn năng khiếu, thí sinh có thể sử dụng kết quả thi các môn năng khiếu tương đương ở trường khác để xét tuyển vào ĐH Thủ đô Hà Nội (nộp trước ngày 10/7/2019).
– Đối với các ngành đào tạo giáo viên, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Các trường hợp đặc biệt khác do Hiệu trưởng quyết định theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Phụ lục 2: Lịch trình tuyển sinh các môn năng khiếu
1. Thời gian đăng ký dự thi:
Từ ngày 20/04/2019 đến hết ngày 25/06/2019. Công tác thu hồ sơ được thực hiện trong giờ hành chính tại cơ sở 1 trường ĐH Thủ đô Hà Nội, số 98 Dương Quảng Hàm, Cầu Giấy, HN (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định).
2. Các môn thi năng khiếu:
– Không tổ chức sơ tuyển.
– Các môn thi:
Ngành Giáo dục mầm non: Năng khiếu mầm non 1 (Kể chuyện, Đọc diễn cảm), Năng khiếu mầm non 2 (Hát).
Ngành Giáo dục Thể chất: Năng khiếu TDTT 1 (Bật xa tại chỗ), Năng khiếu TDTT 2 (Nhanh khéo). Yêu cầu thể hình cân đối: Nam cao từ 1,60m, nặng từ 45 kg; Nữ cao từ 1,52m, nặng từ 40 kg trở lên.
3. Hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu:
– Đơn đăng ký dự thi (theo mẫu);
– 02 ảnh 4×6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau).
– 01 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển.
4. Thời gian tổ chức thi các môn năng khiếu:
– Thời gian thí sinh nhận thẻ dự thi các môn năng khiếu: từ ngày 02/07 đến hết ngày 03/07/2019. Thí sinh có thể xem số báo danh, thời gian, địa điểm thi trên website và nhận thẻ dự thi khi đến thi.
– Thời gian thí sinh dự thi các môn năng khiếu: từ ngày 04/07 đến ngày 05/07/2019 (dự kiến).
5. Địa điểm dự thi các môn năng khiếu: cơ sở 1 trường Đại học Thủ đô Hà Nội (số 98 phố Dương Quảng Hàm, quận Cầu Giấy, Hà Nội).
6.Lệ phí xét tuyển và thi tuyển các môn năng khiếu:
– Thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng nộp phí: 30.000 đồng/hồ sơ.
– Thí sinh đăng ký thi tuyển các môn năng khiếu: 300.000 đồng/ hồ sơ