Quy định chuyên môn, chứng chỉ ngoại ngữ, tin học… đối với giáo viên

Nhằm giải đáp thắc mắc của nhiều quý thầy cô về quy định chuyên môn, nghiệp vụ, chứng chỉ tin học, ngoại ngữ, chứng chỉ chức danh nghề nghiệp… ở từng cấp học, bậc học, tôi xin trình bày rõ thông qua bài viết tổng hợp sau đây, quý thầy cô tham khảo.

Đối với giáo viên tiểu học

Dựa vào thông tư 21/2015/TT BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập.

Tiêu chuẩnTiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09)Tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08)Tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07)
Chuyên mônTrung cấp sư phạm tiểu họcCao đẳng sư phạm tiểu họcĐại học sư phạm tiểu học
Chứng chỉ ngoại ngữBậc 1

(Giáo viên ngoại ngữ thì ngoại ngữ 2 phải đạt bậc 1)

Bậc 2

(Giáo viên ngoại ngữ thì ngoại ngữ 2 phải đạt bậc 2)

Bậc 2

(Giáo viên ngoại ngữ thì ngoại ngữ 2 phải đạt bậc 2)

Chứng chỉ tin họcĐạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tinĐạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tinĐạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
Chức danh nghề nghiệpKhôngChứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng IIIChứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng II

Giáo viên trung học cơ sở

Dựa vào thông tư 22/2015/TT BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập.

Tiêu chuẩnTrung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12)Trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11)Trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.03.10)
Chuyên mônCao đẳng sư phạm chuyên ngànhĐại học sư phạm chuyên ngànhĐại học sư phạm chuyên ngành
Chứng chỉ ngoại ngữBậc 1

(Giáo viên ngoại ngữ thì ngoại ngữ 2 phải đạt bậc 1)

Bậc 2

(Giáo viên ngoại ngữ thì ngoại ngữ 2 phải đạt bậc 2)

Bậc 3

(Giáo viên ngoại ngữ thì ngoại ngữ 2 phải đạt bậc 3)

Chứng chỉ tin họcĐạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tinĐạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tinĐạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
Chức danh nghề nghiệpKhôngChứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở hạng IIChứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở hạng I

Giáo viên trung học phổ thông

Dựa vào thông tư 23/2015/TT BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập.

Tiêu chuẩnTrung học phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15)Trung học phổ thông hạng II (mã số V.07.05.14)Trung học phổ thông hạng I (mã số V.07.05.13)
Chuyên mônĐại học sư phạm chuyên ngànhĐại học sư phạm chuyên ngànhThạc sỹ phù hợp chuyên môn
Chứng chỉ ngoại ngữBậc 2

(Giáo viên ngoại ngữ thì ngoại ngữ 2 phải đạt bậc 2)

Bậc 2

(Giáo viên ngoại ngữ thì ngoại ngữ 2 phải đạt bậc 2)

Bậc 3

(Giáo viên ngoại ngữ thì ngoại ngữ 2 phải đạt bậc 3)

Chứng chỉ tin họcĐạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tinĐạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tinĐạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
Chức danh nghề nghiệpKhôngChứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông hạng IIChứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông hạng I

Lưu ý:

Chỉ những đơn vị được nêu trong Thông báo số 538/QLCL-QLVBCC ngày 20/5/2019 mới được cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.

Đến 01/7/2020 khi mà Luật Giáo dục 2019 có hiệu lực thì trình độ chuẩn của nhà giáo các cấp được nâng lên mầm non, tiểu học phải có bằng cao đẳng sư phạm, trung học cơ sở trở lên phải có bằng đại học sư phạm (hoặc tốt nghiệp cao đẳng, đại học khác kèm chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm cho từng cấp).

Bùi Nam – Theo GD&ĐT

Bài trướcGiáo viên mầm non, tiểu học, THCS làm gì trước những quy định của Luật Giáo dục 2019?
Bài sauChất lượng giáo viên và sản phẩm của giáo dục

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here